Trẻ từ 0-4 thá !important;ng tuổi
Bé !important; chỉ cần dùng sữa mẹ hoặc sữa công thức liều dùng từ 620 – 710 ml. bú từ 6-12 bữa/ngày, mỗi bữa 60-120 ml
Trẻ từ 4-6 thá !important;ng tuổi
Sữa mẹ và !important; sữa công thức: 710-950 ml, bú 4-6 bữa/ngày, mỗi bữa 120 -240ml)
Ngũ cốc và !important; lúa gạo: 3-4 muỗng lớn cung cấp ngũ cốc, thường bắt đầu bằng gạo.
Nước: &ge !important; 120 ml
Trẻ từ 6-8 thá !important;ng tuổi
Sữa mẹ và !important; sữa công thức: 710 – 950 ml (bú 4-5 bữa/ngày, mỗi bữa 150-240 ml)
Ngũ cốc và !important; lúa gạo: ≥ 4 muỗng lớn cung cấp ngũ cốc, sử dụng đa dạng các loại ngũ cốc.
Rau củ: Sử dụng bắt đầu bằng 1 muỗng lớn rau củ nghiền/bữa, tăng dần đến 4-5 muỗng lớn/ngà !important;y
Trá !important;i cây: Bắt đầu bằng 1 muỗn lớn trái cay nghiền/ bữa, tăng dần đến 4-5 muỗng lớn/ngày
Nước:   !important;≥ 120 ml
Trẻ từ 8-10 thá !important;ng tuổi
Sữa mẹ và !important; sữa công thức: 710 – 950 ml (bú 4-5 bữa/ngày, mỗi bữa 150-240 ml)
Ngũ cốc và !important; lúa gạo: ≥ 4 muỗng lớn cung cấp ngũ cốc, sử dụng các loại ngủ cốc giàu sắt, bổ sung bé bánh ăn dặm.
Rau củ: &ge !important; 4 muỗng lớn rau củ nấu chín cắt nhỏ hơn kích cỡ móng tay của bé. VD cà rốt hạt lựu.
Trá !important;i cây: ≥ 4 muỗng lớn trái cây qua sơ chế, cắt nhỏ hơn kích cỡ móng tay của bé.
Thịt, Đạm: 1 muỗng lớn thịt gia sú !important;c hoặc gia cầm xay nhuyễn, phô mai, đậu phụ, lòng đỏ trứng.
Nước:  !important; ≥ 120 ml
Trẻ từ 10-12 thá !important;ng tuổi
Sữa mẹ và !important; sữa công thức: 590 – 950 ml (bú 4-5 bữa/ngày, mỗi bữa 150-240 ml)
Sữa bò !important;: 1 khẩu phần tương đương 120 ml sữa chua nguyên kem hoặc 20-25g phô-mai.
Ngũ cốc và !important; lúa gạo: ≥ 4 muỗng lớn cung cấp ngũ cốc, sử dụng các loại ngủ cốc giàu sắt, bổ sung bé bánh ăn dặm, bánh mì.
Rau củ: 4 -8 muỗng lớn rau củ nấu chí !important;n cho bé ăn từ 1-2 loại rau khác nhau.
Trá !important;i cây: 8-12 muỗng lớn trái cây qua sơ chế, nên cho bé ăn từ 1-2 loại trái cây khác nhau.
Thịt, Đạm: 2-4 muỗng lớn thịt gia sú !important;c hoặc gia cầm xay nhuyễn, phô mai, đậu phụ, lòng đỏ trứng.
Nước:  !important; ≥ 120 ml
Tham khảo thê !important;m: bảng chiều cao cân nặng của trẻ chuẩn WHO
Trẻ từ 12-24 thá !important;ng tuổi
Sữa mẹ và !important; sữa công thức: 470 – 710 ml (nếu còn sữa mẹ thì không cần sữa công thức (cho bú 1-4 lần/ngày, đôi khi nhiều hơn)
Sữa bò !important;: 2-3 khẩu phần tương đương 120 ml sữa chua nguyên kem hoặc 20-25g phô-mai.
Ngũ cốc và !important; lúa gạo: ≥ 6 khẩu phần, mỗi khẩu phần tương đương ½ lát bánh mì, ½ chén nhỏ ngũ cốc khô, ½ chén nhỏ ngũ cốc nấu chin, ½ chiêc bán vòng hoặc muffin, 1/3 chén nhỏ cơm hoặc nui. Tiếp tục cho ăn ngủ cốc sơ sinh để bổ sung sắt.
Rau củ: 3 khẩu phần: Mỗi khẩu phần tương đương ¼ !important;- ½ chén nhỏ rau củ nấu chin hoặc tươi sống.
Trá !important;i cây: 2-4 khẩu phần: Mỗi khẩu phần tương đương ¼ chén nhỏ trái cây đóng hộp, ½ chén nhỏ trái cây tươi, 120 ml nước ép trái cây nguyên chất.
Thịt, Đạm: 2-3 khẩu phần, mỗi khẩu phần tương đương 2 muỗng lớn thịt cá !important; hoặc gia cầm, 1 quả trứng, ¼ chén đậu nấu.
Nước:  !important; ≥ 120 ml
Việc cho trẻ ăn dặm sai cá !important;ch cũng dẫn đến tình trạng biếng ăn ở trẻ. Vậy cha mẹ hãy tham khảo thực đơn khoa học để có cách chăm trẻ đúng, trẻ cao lớn khỏe mạnh, tránh gây biếng ăn, thấp còi. Bên cạnh việc bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ, để trẻ phát triển tốt cha mẹ cũng nên cho bé vận động và ngủ đúng giờ:
- Khuyến khí !important;ch trẻ vận động: Khuyến khích trẻ vui chơi, vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày. Vận động sẽ giúp bé tăng cường trao đổi chất, tăng cảm giác đói và thèm ăn
- Cho bé !important; ngủ đủ, ngủ đúng giấc: Tạo cho bé một nếp ngủ tốt như đi ngủ sớm, ngủ đủ giấc, nên ngủ trưa. Bé ngủ đủ giấc sẽ giảm tình trạng mệt mỏi, cải thiện hệ tiêu hóa và ăn ngon miệng hơn.